Các Công Thức Chế Tạo Hữu Ích

1. Forbidden Ring

Sử dụng công thức này để tạo ra Forbidden Ring với +20 các chỉ số và có tính năng chia sẻ EXP!

Chế tạo Ring bằng Lorimar Iron. Sau đó lần lượt gia cố theo thứ tự sau:

  1. Round Seed
  2. Sulfur x3
  3. Round Seed
  4. Needle/Needlettuce
  5. Ear of Wheat/Springanana
  6. Spiny Seed
  7. Poison Fang
  8. Spiny Seed
  9. Lilipods
  10. Meat x9

2. Sandals (+EXP)

Bắt đầu chế tạo với bất kỳ Sandals nào (KHÔNG phải Boots); Maia Lead Sandals sẽ không hoạt động với công thức này. Sau đó lần lượt gia cố theo thứ tự sau:

  1. Bất kỳ hạt giống nào trừ Spiny Seed
  2. Sulfur
  3. Sulfur
  4. Sulfur
  5. Bất kỳ hạt giống nào trừ Spiny Seed
  6. Needlettuce (hoặc Needle)
  7. Pear o’Heels hoặc Loquat Shoes
  8. Spiny Seed

3. Altena Alloy Hammer

Bắt đầu với Altena Alloy Hammer (cũng có thể sử dụng các kim loại khác). Sau đó lần lượt gia cố theo thứ tự sau:

  1. Fire Stone
  2. Wind Stone
  3. Flat Seed
  4. Bellgrapes
  5. Flat Seed
  6. Holy Water
  7. Holy Water
  8. Holy Water
  9. Holy Water

Điều này sẽ tạo ra một Altena Alloy Hammer với sức mạnh 175. Thay thế Lorimar Iron thì sẽ có sức mạnh là 162. Bạn có thể mua Holy Water ở Polpota Harbor với giá 250 lucre và đá nguyên tố ở Domina với cùng mức giá.

4. Kiếm Lucre

Wind Cap rơi ra từ Spiny ConeClear Feather rơi ra từ Stinger Bug. Cả hai đều có thể tìm thấy ở Luon Highway.

Sau đó lần lượt gia cố Wind Cap theo thứ tự sau:

  1. Clear Feather
  2. Clear Feather
  3. Clear Feather
  4. Clear Feather

Cuối cùng bán Wind Cap này đi bạn sẽ thu về 26,643 Lucre

5. Spear Of Death

Chọn Spear nguyện liệu Adamantite :

  1. Wisp Gold x4
  2. Glow Crystal
  3. Chaos Crystal
  4. Undine Gold x4
  5. Glow Crystal
  6. Chaos Crystal
  7. Gnome Gold x4
  8. Glow Crystal
  9. Chaos Crystal
  10. Aura Gold x4
  11. Glow Crystal
  12. Chaos Crystal
  13. Shade Gold x4
  14. Glow Crystal
  15. Chaos Crystal
  16. Jinn Gold x4
  17. Glow Crystal
  18. Chaos Crystal
  19. Salamander Gold x4
  20. Glow Crystal
  21. Chaos Crystal
  22. Dryad Gold
  23. Glow Crystal
  24. Chaos Crystal
  25. Wisp Gold x4
  26. Glow Crystal
  27. Chaos Crystal
  28. Undine Gold x4
  29. Glow Crystal
  30. Chaos Crystal
  31. Gnome Gold x4
  32. Glow Crystal
  33. Chaos Crystal
  34. Aura Gold x4
  35. Glow Crystal
  36. Chaos Crystal
  37. Shade Gold x4
  38. Glow Crystal
  39. Chaos Crystal
  40. Jinn Gold x4
  41. Glow Crystal
  42. Chaos Crystal
  43. Salamander Gold x4
  44. Glow Crystal
  45. Chaos Crystal
  46. Dryad Gold
  47. Glow Crystal
  48. Chaos Crystal
  49. Bumpkin x4
  50. 50. Clear Feather

Nếu làm đúng cây Spear sẽ có 810 Damage

6. Ultra Pendant

Sử dụng Emerald để chế tạo Pendant. Sau đó lần lượt gia cố theo thứ tự sau:

  1. Shade Silver
  2. Aura Silver
  3. Gnome Silver
  4. Wisp Silver
  5. Undine Silver
  6. Moth Wing
  7. Gnome Silver
  8. Moth Wing
  9. Chaos Crystal
  10. Jinn Silver
  11. Moth Wing
  12. Sala Silver
  13. Moth Wing
  14. Any Seed
  15. Sulfur
  16. Sulfur
  17. Card-Item (e.g. Lilipods)
  18. Wicked Eye
  19. Wicked Eye
  20. Virgin’s(Damsel’s) Sigh
  21. Pine o’ Clock
  22. Stinky Breath
  23. Angry Eye
  24. Squalphin
  25. Fishy Fruit
  26. Ghost’s Howl
  27. Blackened Bat
  28. Zombie Claw
  29. Spiny Seed
  30. Ghost’s Howl
  31. Dragon Blood x15
  32. Moth Wing

Nơi tốt nhất để thử nghiệm các công thức của riêng bạn https://forge.grendel.fr/.

Mr. Bít Tuốt
Mình là Phú Nguyễn. Mình có niềm đam mê với game từ nhỏ và cũng đã được trải nghiệm các hệ máy từ 4 nút, sega, gba, đĩa cứng, đĩa mềm cho đến ps1, ps2,.... Blog này là nơi để mình chia sẻ các kiến thức chủ yếu là về game, các mẹo, hướng dẫn hoàn chỉnh, unlock tất cả nhân vật,... Mong các bạn sẽ thích và ủng hộ ^^

HÃY CHIA SẺ SUY NGHĨ CỦA BẠN VỀ BÀI VIẾT?! (Bình luận của bạn sẽ hiển thị sau khi được quản trị viên phê duyệt)

Nhập bình luận của bạn
Nhập tên của bạn