Pokémon Legends: Arceus có tất cả 242 Pokémon và nó cho phép bạn tiến hóa các Pokémon của mình thành các dạng mới thông qua nhiều phương pháp kỳ lạ khác nhau.
Phiên bản Arceus làm khá tốt trong việc cho bạn biết khi nào Pokémon sẵn sàng để tiến hóa (và bạn sẽ có thể chọn tiến hóa hay không). Và phần lớn các Pokemon bạn chỉ cần lên đủ cấp độ là có thể tiến hóa cho chúng, tuy nhiên có một số Pokémon trong trò chơi không có con đường tiến hóa rõ ràng.
Chính vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tiến hóa các Pokémon trong phiên bản Arceus. Hãy cùng bắt đầu nào!
*Ctrl+F để tìm Pokemon bạn đang muốn tìm nhé
Các Pokémon tiến hóa bằng cách lên cấp
Đây là phương pháp tiến hóa đơn giản nhất. Để có thể tiến hóa những Pokémon này, bạn chỉ cần tăng cấp cho chúng đến cấp độ được liệt kê bên dưới.
Abra — Kadabra (Level 16)
Barboach — Whiscash (Level 30)
Bergmite — Avalugg (Level 37)
Bidoof — Bibarel (Level 15)
Bronzor — Bronzong (Level 33)
Buizel — Floatzel (Level 26)
Cherubi — Cherrim (Level 25)
Chimchar — Monferno (Level 14) — Infernape (Level 36)
Cranidos — Rampardos (Level 30)
Croagunk — Toxicroak (Level 37)
Cyndaquil — Quilava (Level 17) — Hisuian Typhlosion (Level 36)
Drifloon — Drifblim (Level 28)
Duskull — Dusclops (Level 37)
Elekid — Electabuzz (Level 30)
Finneon — Lumineon (Level 31)
Gastly — Haunter (Level 25)
Geodude — Graveler (Level 25)
Gible — Gabite (Level 24) — Garchomp (Level 48)
Glameow — Purugly (Level 38)
Goomy — Sliggoo (Level 40)
Hippopotas — Hippowdon (Level 34)
Hisuian Zorua — Hisuian Zoroark (Level 30)
Kricketot — Kricketune (Level 10)
Machop — Machoke (Level 28)
Magby — Magmar (Level 30)
Magikarp — Gyarados (Level 20)
Magnemite — Magneton (Level 30)
Oshawott — Dewott (Level 17) — Hisuian Samurott (Level 36)
Paras — Parasect (Level 24)
Piplup — Prinplup (Level 16) — Empoleon (Level 36)
Ponyta — Rapidash (Level 40)
Psyduck — Golduck (Level 33)
Ralts — Kirlia (Level 20) — Gardevoir (Level 30)
Remoraid — Octillery (Level 25)
Rhyhorn — Rhydon (Level 42)
Rowlet — Dartrix (Level 17) — Hisuian Decidueye (Level 36)
Rufflet — Hisuian Braviary (Level 54)
Shellos — Gastrodon (Level 30)
Shieldon — Bastiodon (Level 30)
Shinx — Luxio (Level 15) — Luxray (Level 30)
Skorupi — Drapion (Level 40)
Snorunt — Glalie (Level 42)
Snover — Abomasnow (Level 40)
Spheal — Sealeo (Level 32) — Walrein (Level 44)
Starly — Staravia (Level 14) — Staraptor (Level 34)
Stunky — Skuntank (Level 34)
Swinub — Piloswine (Level 33)
Teddiursa — Ursaring (Level 30)
Tentacool — Tentacruel (Level 30)
Turtwig — Grotle (Level 18) — Torterra (Level 32)
Wurmple — Cascoon (Level 7) — Dustox (Level 10)
Wurmple (Alternate Evolution Path) — Silcoon (Level 7) — Beautifly (Level 10)
Zubat — Golbat (Level 22)
Các Pokémon tiến hóa bằng đá và vật phẩm đặc biệt
Giống như trong hầu hết các phiên bản Pokémon khác, có một số Pokémon chỉ được tiến hóa khi sử dụng một vật phẩm đặc biệt. Những vật phẩm tiến hóa này có thể được tìm thấy ở nhiều nơi (nhà cung cấp, phần thưởng nhiệm vụ, quà tặng bí ẩn hay các sự kiện đặc biệt), nhưng chúng đều được sử dụng theo cùng một cách. Bạn chỉ cần chọn vật phẩm từ kho đồ của mình và dùng nó cho Pokémon hiển thị chữ “Compatible”. Tất cả các vật phẩm tiến hóa đều là vật phẩm sử dụng một lần.
Pokemon tiến hóa bằng Fire Stone
Eevee — Flareon
Hisuian Growlithe — Hisuian Arcanine
Vulpix — Ninetales
Pokemon tiến hóa bằng Ice Stone
Alolan Vulpix — Alolan Ninetales
Eevee — Glaceon
Pokemon tiến hóa bằng Thunder Stone
Eevee — Jolteon
Magneton — Magnezone
Pikachu — Raichu
Pokemon tiến hóa bằng Leaf Stone
Eevee — Leafeon
Hisuian Voltob — Hisuian Electrode
Pokemon tiến hóa bằng Dusk Stone
Misdreavus — Mismagius
Murkrow — Honchkrow
Pokemon tiến hóa bằng Metal Coat
Onix — Steelix
Scyther — Scizor
Pokemon tiến hóa bằng Shiny Stone
Roselia — Roserade
Togetic — Togekiss
Pokemon tiến hóa bằng Linking Cord
Graveler — Golem
Haunter — Gengar
Kadabra — Alakazam
Machoke — Machamp
Pokemon tiến hóa bằng Razor Claw
Johto Sneasel — Weavile (Ban đếm)
Hisuian Sneasel — Sneasler (Ban ngày)
Pokemon tiến hóa bằng vật phẩm đặc biệt
Dubious Disc: Porygon2 — Porygon-Z
Electirizer: Electabuss — Electivire
Magmarizer: Magmar — Magmortar
Moon Stone: Clefairy — Clefable
Oval Stone: Happiny — Chansey
Peat Block: Ursaring — Ursaluna (trăng tròn)
Protector: Rhydon — Rhyperior
Razor Fang: Gligar — Gliscor
Reaper Cloth: Dusclops — Dusknoir
Sun Stone: Petilil — Hisuian Lilligant
Upgrade: Porygon — Porygon2
Water Stone: Eevee — Vaporeon
Black Augurite: Scyther — Kleavor
Các Pokémon tiến hóa bằng cách học các chiêu thức và yêu cầu chiến đấu
Đây là một yêu cầu kỳ lạ, nhưng có một số Pokémon trong Arceus chỉ có thể tiến hóa khi chúng học đã học hoặc sử dụng một chiêu thức cụ thể một số lần nhất định trong các trận chiến. Nếu bạn muốn tiến hóa những Pokémon này, hãy nhớ lưu ý đến cách bạn sử dụng chúng trong trận chiến đấu và học thêm các chiêu thức mới cho chúng.
Pokémon tiến hóa bằng cách học các chiêu thức cụ thể
Aipom — Ambipom: Double Hit (Level 25)
Bonsly — Sudowoodo: Mimic (Level 29)
Licktung — Lickylicky: Rollout (Level 34)
Mime Jr. — Mr. Mime: Mimic (Level 25)
Piloswine — Mamoswine: Ancient Power (Level 34)
Tangela — Tangrowth: Ancient Power (Level 34)
Yanma — Yanmega: Ancient Power (Level 34)
Pokémon tiến hóa bằng cách sử dụng các chiêu thức trong trận chiến
Basculin — Basculegion: Sử dụng Double Edge để gây 300 sát thương mà vẫn sống sót
Qwilfish — Overqwil: Sử dụng Barb Barrage (Strong Style) 20 lần
Stantler — Wyrdeer: Sử dụng Psyshield Bash (Agile Style) 20 lần
Các Pokémon tiến hóa bằng cách nâng cao tình bạn
Đây là một cách tiến hóa kỳ lạ khác.
Có một số Pokémon trong Arceus chỉ có thể tiến hóa nếu tình bạn của bạn với chúng đủ cao. Bạn có thể tăng mức độ tình bạn của mình với Pokémon bằng cách sử dụng chúng nhiều hơn trong trận chiến, chăm sóc chúng và dành nhiều thời gian hơn cho chúng, nhưng không có cách trực tiếp nào để kiểm tra chính xác mức độ tình bạn hiện tại của bạn với Pokémon ở menu. Thay vào đó, bạn sẽ cần tìm đến NPC Belamy, người sẽ cho bạn biết tình trạng tình bạn hiện tại của bạn với một Pokémon cụ thể đang như thế nào. Bạn sẽ gặp Belamy trong nhiệm vụ Measuring your Compatibility và anh ta sẽ đứng ở Jubilife Village Pasture sau đó.
Xin lưu ý rằng Pokémon Mantyke chỉ có thể được tiến hóa thành Mantine nếu trong nhóm có Remoraid.
Budew — Roselia
Buneary — Lopunny
Chingling — Chimecho
Cleffa — Clefairy
Eevee — Espeon (Ban ngày)
Eevee — Umbreon (Ban đêm)
Eevee — Sylveon (Với điều kiện có lắp một chiêu thức hệ Fairy)
Golbat — Crobat
Muchlax — Snorlax
Pichu — Pikachu
Riolu — Lucario
Togepi — Togetic
Mantyke — Mantine (Khi nó ở trong nhóm với Remoraid)
Các Pokémon tiến hóa tại các địa điểm cụ thể
Một số Pokémon chỉ có thể tiến hóa tại các địa điểm cụ thể. Ví dụ, bạn chỉ có thể tiến hóa Eevee thành Leafeon và Glaceon nếu bạn sử dụng đúng vật phẩm cho chúng tại các địa điểm được liệt kê bên dưới (tương tự với Magneton). Nosepass và Sliggoo chỉ cần ở trong bản đồ cụ thể để tiến hóa.
Eevee — Leafeon: Heartwood ở Obsidian Fieldlands gần cột mốc đá rêu phong.
Eevee — Glaceon: Bonechill Wastes ở Alabaster Iceland. Đi tới Icy Rock trong hang động.
Magneton — Magnezone: Coronet Highlands
Nosepass — Probopass: Coronet Highlands
Sliggoo — Goodra: Level 50 và ở bất cứ nơi nào khi trời mưa, điều thường xảy ra ở Crimson Mirelands và Cobalt Coastlands.
Các Pokémon tiến hóa với yêu cầu về giới tính cụ thể
Cuối cùng, có một số Pokémon trong Arceus tiến hóa dựa trên giới tính của chúng.
Burmy (Con cái) — Wormadam (Level 20)
Burmy (Con đực) — Mothim (Level 20)
Combee (Con cái) — Vespiquen (Level 21)
Kirlia (Con đực) — Gallade (Dawn Stone)
Snorunt (Con cái) — Froslass (Dawn Stone)