Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn hoàn thành tất cả các nhiệm vụ phụ (request) có trong Pokemon Legends: Arceus. Những nhiệm vụ này bạn có thể hoàn thành song song với tuyến nhiệm vụ chính, và chúng thường yêu cầu bạn tìm nguyên liệu, tìm người, giao thứ gì đó hoặc bắt một Pokemon nào đó. Ở phần cuối bài viết mình cũng đã cập nhập các nhiệm vụ phụ trong phiên bản update của Pokemon Legends: Arceus to Ver. 1.1.0. Daybreak.
Danh sách nhiệm vụ phụ
Dưới đây là bảng thống kê tất cả nhiệm vụ phụ có trong Pokemon Legends: Arceus. Nó sẽ bao gồm tên, số thứ tự của nhiệm vụ, địa điểm, mục tiêu và phần thưởng khi hoàn thành. Hầu hết các nhiệm vụ phụ sẽ bám theo nội dung cốt truyện, vì vậy bạn có thể cần phải hoàn thành một số nhiệm vụ chính để chúng có sẵn. Một số nhiệm vụ phụ khác sẽ có sau khi bạn bắt được Pokemon cụ thể.
# | Tên nhiệm vụ | Người giao nhiệm vụ | Yêu cầu | Phần thưởng |
---|---|---|---|---|
1 | Wurmple Can Evolve | Beauregard (ở Jublilife Village) | Bắt một Wurmple cho Beauregard | Dazzling Honey x3 |
2 | Adorable Starly | Marli (ở Jublilife Village) | Cho Marli xem Pokedex của Starly đã hoàn thành | Poke Ball x10 |
3 | What Did Shinx’s Ears Look Like? | Toshi (ở Jublilife Village) | Cho Toshi xem một Shinx | Potion x3 |
4 | Big Buizel, Little Buizel | Dorian (ở Jublilife Village) | Bắt một Buizel có kích thước ít nhất là 2’8″ (hoặc Alpha Buizel) cho Dorian | Oran Berry x5 Exp. Candy S x1 |
5 | What It Takes to Be Awesome | Sho (ở Jublilife Village) | Đưa cho Sho 5 Poke Ball | Grit Dust x3 |
6 | Mushroom Cake Marketing | Morel (gần Obsidian Fieldlands Camp) | Giao Springy Mushroom cho Morel | Mushroom Cake x1 |
7 | Playing with Drifloon | Bảng nhiệm vụ | Kiểm tra phía sau cabin tại Prelude Beach vào buổi tối | Stardust x1 |
8 | Bothersome Bidoof | Bảng nhiệm vụ | Tìm và giải cứu 3 Bidoof xung quanh Jubilife Village | Rare Candy x1 |
9 | Zubat’s Eyes | Bảng nhiệm vụ | Cho Clarissa xem Zubat | Aux Power x2 |
10 | Wurmple’s Evolved! | Bảng nhiệm vụ | Cho Beauregard xem Silcoon | Exp. Candy S x1 |
11 | The Timbre of the Fields | Yeo (gần Obsidian Fieldlands Camp) | Cho Yeo xem Pokedex của Kricketot đã hoàn thành | Vivichoke x3 |
12 | The Perfect Pickling Stone | Radisa (ở Jublilife Village) | Bắt một Geodude cho Radisa | Honey Cake x3 Exp. Candy S x1 |
13 | Trees That Bear Berries | Bjorn (ở Obsidian Fieldlands) | Mang cho Bjorn 3 Cheri Berry | Poke Ball x15 |
14 | Berry Helpful | Andra (ở Jublilife Village) | Mang cho Andra 5 Oran Berry | Revive x3 |
15 | Balloon Race in the Fieldlands | Balloon Race Man (ở Obsidian Fieldlands) | Làm nổ ít nhất 17 quả bóng bay trong vòng 45 giây | Rare Candy x1 Feather Ball x15 |
16 | Strange Happenings at Midnight | Sanqua (ở Jublilife Village) | Điều tra các vật dụng trong nhà của Sanqua vào ban đêm. | Nanab Berry x1 |
17 | To Bloom or Not to Bloom | Kichi (ở Jublilife Village) | Cho Kichi xem Pokedex của Cherrim đã hoàn thành | Vivichoke x5 |
18 | Please! Make Me a Pokeshi Doll | Anvin (ở Jublilife Village) | Chế tạo một Pokeshi Doll bằng 3 Wood | Pokeshi Doll x1 |
19 | A Peculiar Ponyta | Bảng nhiệm vụ | Bắt Ponyta bí ẩn tại Horseshoe Plains ở Obsidian Fieldlands | Razz Berry x5 |
20 | The Mysterious Will-o’-the-Wisp | Paira (ở Jublilife Village) | Điều tra cái cây được đánh dấu ở Windswept Run vào ban đêm và bắt Pokemon trên đỉnh cái cây đó | Exp. Candy S x2 |
21 | Back-Alley Mr. Mime | Bảng nhiệm vụ (sau khi có Mr. Mime) | Giải câu đố bức tường vô hình của Mr. Mime 3 lần ở Jubilife Village | Aux Guard x2 |
22 | Eerie Apparitions in the Night | Vessa (ở Jublilife Village) | Thu thập 107 wisps trên khắp vùng đất Hisui | Twice-Spiced Radish x3 |
23 | Getting Ahold of New Wares | Choy (ở Jublilife Village) | Đưa 3 Hearty Grains cho Tao Hua bên trong Galaxy Hall | Vật phẩm mới được thêm vào General Store |
24 | Inspiration from Hippopotas | Anthe (ở Jublilife Village) | Cho Anthe xem cả Hippopotas đực và cái | Vật phẩm mới được thêm vào Cửa Hàng Quần Áo |
25 | The Pokemon in the Woodland Photo | Dagero (ở Jubilife Village) | Cho Dagero xem một Buneary | Vật phẩm mới được thêm vào Studio Chụp Ảnh |
26 | Aim for the Big Leagues! | Taggart (ở Jublilife Village) | Đạt hơn 10.000 điểm | Great Ball x15 Nugget x1 |
27 | Help Wanted: Plowing the Fields | Miller (ở Jublilife Village) | Đưa cho Miller một Pokemon Ground (hệ Đất) | Thêm mảnh đất để trồng trọt |
28 | Measuring Your Compatibility | Belamy (ở Jublilife Village) |
Cho Belamy xem một Pokemon thân thiện với bạn |
Rare Candy x1 Mở khóa trình kiểm tra tình bạn |
29 | The Search for Bitter Leaves | Shinon (ở Jublilife Village) | Bắt một Petalil cho Anise | Fine Remedy x3 Hopo Berry x5 |
30 | A Beautiful Rose… | Berra (gần the Crimson Mirelands Camp) | Cho Berra xem Pokedex của Roselia đã hoàn thành | Grain Cake x5 Exp. Candy S x2 |
31 | Setting Up the Bogbound Camp | Odo (ở Crimson Mirelands) | Đánh bại 3 Stunky ở Crimson Mirelands để mở khóa trại mới | Thiết lập trại mới |
32 | The Headache-Stricken Psyduck | Martia (ở Crimson Mirelands) | Nhận Secret Medicine từ Tomma ở bên trong Galaxy Hall và mang nó đến Martia’s Psyduck | Max Revive x1 |
33 | What a Massive Mushroom! | Bảng nhiệm vụ | Bắt một Parasect cho Morel | Candy Truffle x5 |
34 | Croagunk’s Curative Poison | Bảng nhiệm vụ | Bắt một con Croagunk cho Pesselle | Full Heal x3 Exp. Candy S x3 |
35 | Battling with Pachirisu | Bảng nhiệm vụ | Đánh bại Ursaring cấp 30 của Ren chỉ bằng Pachirisu | Sitrus Berry x3 Grit Gravel x1 |
36 | Watering with Care | Bảng nhiệm vụ | Mang cho Odo một Pokemon đã học Water Pulse, sau đó đánh bại Sudowoodo trong trận chiến | Heavy Ball x15 Exp. Candy S x 3 |
37 | The Fragrance of Nostalgic Herbs | Risa (ở Jublilife Village) | Cho Risa xem một Tangela | Smoke Bomb x5 Exp. Candy S x2 |
38 | Gone Astray…in the Mirelands | Zeke (ở Jublilife Village) | Xác định vị trí Wanda trong khu vực Gapejaw Bog ở Crimson Mirelands | Stardust x3 |
39 | All About Magikarp | Ceci (ở Jublilife Village) | Cho Ceci xem Pokedex của Magikarp đã hoàn thành | Rare Candy x1 |
40 | The Charm Lost in the Swamp | Yojiro (ở Crimson Mirelands) | Đánh bại Hippowdon trong khu vực Sludge Mound ở Crimson Mirelands | Iron Chunk x5 Grit Gravel x1 |
41 | An Elegant Tail | Asabei (ở Jublilife Village) | Cho Asabei xem một Glameow | Aux Evasion x2 Grit Gravel x2 |
42 | Help Wanted: Watering the Fields | Miller (ở Jublilife Village) | Cho mượn một Pokemon đã học một kỹ năng Water (hệ nước) | Thêm mảnh đất để trồng trọt |
43 | More New Wares | Choy (ở Jublilife Village) | Đưa cho Tao Hua ở bên trong Galaxy Hall 3 Pop Pod | Vật phẩm mới được thêm vào General Store |
44 | The Pokemon in the Nighttime Photo | Dagero (ở Jublilife Village) | Cho Dagero xem Duskull | Vật phẩm mới được thêm vào Studio Chụp Ảnh |
45 | Shellos of the East and West | Anthe (ở Jublilife Village) | Catch a Pink Shellos (tìm thấy ở Obsidian Fieldlands) và một Blue Shellos (tìm thấy ở Cobalt Coastlands) cho Anthe | Vật phẩm mới được thêm vào Cửa Hàng Quần Áo |
46 | Setting Up the Coastlands Camp | Gully (ở Cobalt Coastlands) | Giải cứu Yorrich khỏi Chatot tại Sand’s Reach | Thiết lập trại mới |
47 | Balloon Race in the Coastlands | Balloon Race Man (ở Cobalt Coastlands) | Làm nổ ít nhất 24 quả bóng bay trong vòng 80 giây | Nugget x1 Ultra Balls x10 |
48 | The Taste of Home | Floaro (ở Jublilife Village) | Đưa cho Floaro 3 Hearty Grains, 2 Hopo Berry và 1 Razz Berry | Exp. Candy S x5 |
49 | Keep an Eye Out for Aipom! | Hiko (ở Cobalt Coastlands) | Đánh bại hai Aipom Lv. 30 đã đánh cắp gói đồ của Hiko | Scatter Bang x5 Exp. Candy M x1 |
50 | Double the Tails, Double the Fun | Netta (ở Jublilife Village) | Cho Netta xem Finneon | Star Piece x1 |
51 | Coming Up Roses | Hiemo (ở Obsidian Fieldlands) | Cho Hiemo xem một Scyther | Seed of Mastery x1 |
52 | Eevee’s Evolutions | Bảng nhiệm vụ | Cho Umbreon của Floaro bên trong phòng ở tầng hai của Galaxy Hall ăn một Jubilife Muffin | Rare Candy x1 |
53 | Octillery’s Ink | Radisa (ở Jublilife Village) | Cho Radisa xem Pokedex của Octillery đã hoàn thành | Bean Cake x5 Exp. Candy M x1 |
54 | Serving Up Swap Snacks | Bonn (ở Jublilife Village) | Thu thập Sootfoot Root, Springy Mushroom, và Hopo Berry cho Bonn | Swap Snack x1 |
55 | Poor, Peckish Piplup | Maris (ở Cobalt Coastlands) | Chế tạo một Bean Cake cho Maris | Razz Berry x5 Hyper Potion x3 |
56 | Getting Help From Machoke | Bosley (ở Cobalt Coastlands) | Cho Bosley xem Pokedex của Machoke đã hoàn thành | Grit Gravel x3 Aux Powerguard x1 |
57 | The Taste of Honey | Bảng nhiệm vụ (sau khi có Combee) | Bắt một Combee từ Grueling Grove (Obsidian Fieldlands), một Combee từ Aipom Hill (Cobalt Coastlands), và một Combee từ Ramanas Island (Obsidian Fieldlands) | King’s Leaf x3 Dazzling Honey x3 |
58 | Gone Astray…in the Coastlands | Zeke (ở Jublilife Village) | Xác định vị trí Wanda ở Cobalt Coastlands | Star Piece x1 |
59 | Misdreavus the Hairstyle Muse | Arezu (ở Jublilife Village) | Cho Arezu xem một Misdreavus | Thêm kiểu tóc mới |
60 | Help Wanted: Rock Smashing in the Fields | Miller (ở Jublilife Village) | Cho Miller mượn Pokemon đã học Rock Smash | Thêm mảnh đất để trồng trọt |
61 | Even More New Wares | Choy (ở Jublilife Village) | Đưa cho Tao Hua ở bên trong Galaxy Hall 3 Crunchy Salt | Vật phẩm mới được thêm vào General Store |
62 | The Pokemon in the River Photo | Dagero (ở Jublilife Village) | Cho Dagero xem một Turtwig | Vật phẩm mới được thêm vào Studio Chụp Ảnh |
63 | Fancy, Fashionable Wormadam | Anthe (ở Jublilife Village) | Cho Anthe xem một Wormadam | Vật phẩm mới được thêm vào Cửa Hàng Quần Áo |
64 | Getting to Know Ghosts | Ward (ở Jublilife Village) | Cho Radisa xem Pokedex của Gastly đã hoàn thành | Linking Cord x1 |
65 | Setting Up the Mountain Camp | Eshim (ở Coronet Highlands) | Xác định vị trí mất tích của Bronzor bên kia sông | Thiết lập trại mới |
66 | The Sea’s Legend | Bảng nhiệm vụ | Bắt một Manaphy cho Professor Laventon | Comet Shard x3 |
67 | The Clefairy’s Moonlit Dance | Bảng nhiệm vụ (sau khi có Clefairy) | Điều tra khu vực Fabled Spring ở Coronet Highlands khi trăng tròn | Salt Cake x5 Exp. Candy M x2 |
68 | A Nosepass to Guide the Way | Bảng nhiệm vụ | Bắt một Nosepass cho Gully | Black Augurite x1 Exp. Candy M x2 |
69 | Gone Astray…in the Highlands | Zeke (ở Jublilife Village) | Xác định vị trí Wanda ở Coronet Highlands | Star Piece x2 |
70 | Colorful New Looks | Anthe (ở Jublilife Village) | Đưa cho Anthe một Red Shard, Blue Shard và Green Shard (tìm thấy trong Space-time Distortions) | Vật phẩm mới được thêm vào Cửa Hàng Quần Áo |
71 | New Wares Yet Again | Choy (ở Jublilife Village) | Đưa cho Tao Hua bên trong Galaxy Hall 3 Sand Radish | Vật phẩm mới được thêm vào General Store |
72 | Pesselle’s Easy Errand | Pesselle (sau khi hoàn thành nhiệm vụ 34) | Mang cho Pesselle 100 Medicinal Leeks | Adamant Mint x1 Modest Mint x1 |
73 | Which Is the Real Burmy? | Leif (ở Jublilife Village) | Bắt một Plant Cloak Burmy (ở Obsidian Fieldlands), một Sandy Cloak Burmy (ở Crimson Mirelands), và một Trash Cloak Burmy (ở Cobalt Coastlands). Sau đó cho Leif xem Pokedex của Burmy đã hoàn thành. | Leaf Stone x1 Exp. Candy M x3 |
74 | A Bit of Help from Blissey | Bảng nhiệm vụ (sau khi có Blissey) | Đánh bại Abomasnow để Blissey xuất hiện | Shiny Stone x1 Max Revive x2 |
75 | Kirlia the Hairstyle Muse | Arezu (ở Jublilife Village) | Cho Arezu xem một Kirlia | Thêm kiểu tóc mới |
76 | Mushroom Hunting with Swinub | Bảng nhiệm vụ | Bắt một Swinub và thu thập ba cây nấm ở Alabaster Icelands | Sand Radish x5 Exp. Candy L x1 |
77 | Gone Astray…in the Fieldlands | Zeke (ở Jublilife Village) | Xác định vị trí Wanda ở Obsidian Fieldlands | Star Piece x3 |
78 | Setting Up the Icepeak Camp | Brice (ở Alabaster Icelands) | Tìm Craig ở Alabaster Icelands | Thiết lập trại mới |
79 | Balloon Race in the Icelands | Balloon Race Man (ở Alabaster Icelands) | Làm nổ ít nhất 30 quả bóng bay trong 2 phút | Nugget x3 |
80 | The Perfect Pickle Recipe | Radisa (ở Jublilife Village) | Thu thập 2 Crunchy Salt, 2 Plump Beans và 2 King’s Leaf cho Radisa | Twice-Spiced Radish recipe x1 |
81 | In Search of a Fiery Pokemon | Brice (ở Alabaster Icelands) | Bắt Pokemon Fire (hệ lửa) cho Brice | Full Restore x3 Exp. Candy L x1 |
82 | Traces of a Lost Village | Mani (ở Jublilife Village) | Tìm kiếm Avalanche Slopes ở Alabaster Icelands để tìm tàn tích của ngôi làng | Dawn Stone x1 |
83 | Snow-White Vulpix in the Snow | Bảng nhiệm vụ (Bắt một Vuplix để mở khóa) | Theo dõi 5 Alolan Vulpix mất tích | Alolan Vulpix Exp. Candy L x1 |
84 | The Bergmite Enthusiast | Dominia (ở Alabaster Icelands) | Cho Dominia xem Pokedex xủa Bergmite đã hoàn thành | Grit Pebble x1 |
85 | At Home under the Eaves | Bảng nhiệm vụ | Tìm một ngôi nhà mới cho Chimecho ở Jubilife Village | Rare Candy x1 Sun Stone x1 |
86 | Gone Astray…in the Icelands | Zeke (ở Jublilife Village) | Xác định vị trí Zeke ở Alabaster Icelands | Ice Stone x1 Star Piece x5 Peat Block x1 |
87 | Rolling with Spheal | Senki (ở Coronet Highlands) | Đi theo Spheal của Senki đến tận cùng của Bolderoll Ravine ở Coronet Highlands | Sticky Glob x5 Rare Candy x1 |
88 | Steely Lucario | Lucario (ở Jublilife Village) | Đánh bại Lucario Lv 62 của Rye tại sân tập ở Jubilife Village | Grit Rock x1 |
89 | The Diamond Clan’s Treasure | Adaman (ở Crimson Mirelands) | Đánh bại ba Pokemon của Adaman trong trận chiến ở Crimson Mirelands | Adamant Crystal x1 Comet Shard x3 |
90 | The Pearl Clan’s Treasure | Irida (ở Alabaster Icelands) | Đánh bại ba Pokemon của Irida trong trận chiến ở Alabaster Icelands | Lustrous Globe x1 Comet Shard x3 |
91 | On the Trail of Giratina | Professor Laventon (ở Jublilife Village) | Bắt hoặc đánh bại Giratina ở Cobalt Coastlands | Griseous Core x1 Grit Rock x1 |
92 | A Token of Gratitude* | Bảng nhiệm vụ | Tìm những bông hoa Gracidea rồi bắt hoặc đánh bại Shaymin ở Obsidian Fieldlands | Grit Rock x1 |
93 | The Darksome Nightmare** | Bảng nhiệm vụ | Bắt hoặc đánh bại Darkrai tại Clamberclaw Cliffs ở Coronet Highlands vào ban đêm | Exp. Candy XL x1 |
94 | Incarnate Forces of Hisui | Cogita (ở Jublilife Village) | Cho Cogita xem Pokedex của Tornadus, Thundurus, Landorus, và Enamorus đã hoàn thành | Exp. Candy L x4 |
*= Yêu cầu có save của Pokemon Sword hoặc Pokemon Shield để truy cập
**= Yêu cầu có save của Pokemon Brilliant Diamond hoặc Pokemon Shining Pearl để truy cập
Nhiệm vụ phụ của phiên bản cập nhập Daybreak
Các nhiệm vụ phụ dưới đây không có trong phiên bản thường của Pokemon Legends: Arceus, nhưng sẽ có sau khi cập nhật Pokemon Legends: Arceus lên Ver. 1.1.0., hay còn được gọi là bản cập nhật miễn phí Daybreak.
Nhiệm vụ mới của bản cập nhập Daybreak | ||||
---|---|---|---|---|
# | Tên nhiệm vụ | Người giao nhiệm vụ | Yêu cầu | Phần thưởng |
95 | A New Anomaly | Mai (gần Heights Camp ở Obsidian Fieldlands ) | Điều tra cái mà Munchlax tò mò. | Ultra Ball x30 Apricorn x60 Tumblestone x60 Tiếp tục dòng nhiệm vụ đến 102, mở khóa thêm. |
96 | Massive Mass Outbreak in the Fieldlands | Mai (cổng Jubilife Village) | Điều tra 3 đợt Massive Mass Outbreaks ở Obsidian Fieldlands | Tumblestone x30 Iron Chunk x40 Smoke Bomb x20 |
97 | Massive Mass Outbreak in the Mirelands | Mai (cổng Jubilife Village) | Điều tra 3 đợt Massive Mass Outbreaks ở Crimson Mirelands | Aguav Berries x15 – Apricorn x20 Black Tumblestone x30 Iron Chunk x3 |
98 | Massive Mass Outbreak in the Coastlands | Mai (cổng Jubilife Village) | Điều tra 3 đợt Massive Mass Outbreaks ở Cobalt Coastlands | Sticky Globs x30 – Tumblestone x30 Sky Tumblestone x30 Iron Chunk x30 |
99 | Tricky Treat Strategy | Mai (Jubilife Village, sau nhiệm vụ phụ 98) | Mang 10 Mushroom Cake đến Secret Hollow ở Alabaster Icelands | Star Piece x3 Iron Chunk x30 – Aguav Berries x30 |
100 | Massive Mass Outbreak in the Highlands | Mai (cổng Jubilife Village) | Điều tra 3 đợt Massive Mass Outbreaks ở Coronet Highlands | Apricorn x30 Tumblestone x30 Ball of Mud x20 x100 Mỗi thành phần cần thiết để chế tạo Sticky Glob |
101 | Massive Mass Outbreak in the Icelands | Mai (cổng Jubilife Village) | Điều tra 3 đợt Massive Mass Outbreaks ở Alabaster Icelands | Iron Chunk x30 Caster Fern x20 Ball of Mud x20 |
102 | Daybreak | Hoàn thành nhiệm vụ phụ 101 | Xem đoạn phim | Dawn Stone x1 Seed of Mastery x1 Exp. Candy XL x3 Path of Tenacity và Path of Solitude ở Sân tập |
103 | Digging for Tomorrow | Kochika (ở trong Galaxy Hall) | Đánh bại Alpha Onix Lv. 60 ở Oreburrow Tunnel | Iron Chunk x20 Grit Rock x1 |
104 | Battling the Security Corps’ Secret Weapon | Zisu (tại sân tập ở Jubilife Village) | Đánh bại huấn luyện viên với 3 Pokemon Lv. 62 được đào tạo bài bản nhưng chưa tiến hóa. | Grit Rock x3 – Mở khóa Ress tại Sân tập |
105 | The Ultimate Balloon Race | Summit Camp (phải vượt qua các Balloon Races trước) | Làm nổ 40 quả bóng trong thời gian giới hạn | Nugget x5 |
106 | Adaman’s Hope | Adaman (Cobalt Coastlands – 102, 89+104) | Đánh bại Adaman trong trận chiến chỉ với một Dialga (Origin Forme) trong đội của bạn. | Exp. Candy XL x1 Leaf Stone x1 |
107 | Irida’s Wish | Irida (Crimson Mirelands – 102+90+104) | Đánh bại Irida trong trận chiến chỉ với một Palkia (Origin Forme) trong đội của bạn. | Exp. Candy XL x1 Ice Stone x1 |
108-122+? | Path of Solitude | Chuỗi nhiệm vụ từ Gared (Sân tập) | Mặc dù bất kỳ Pokemon đơn lẻ nào cũng có thể thách thức Path of Solitude ở Sân tập, Gared yêu cầu bạn hoàn thành nó với một số Pokemon nhất định. | Đóng dấu trang Pokemon Seed of Mastery Exp. Candy L |