Tetra Master là trò chơi thẻ bài mà bạn có thể chơi trong suốt quá trình chơi Final Fantasy IX. Nó là phần tiếp theo của trò chơi thẻ bài Triple Triad trong Final Fantasy VIII.
Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản giữa Triple Triad và Tetra Master là nó cung cấp rất ít phần thưởng ngoài việc sưu tập đủ thẻ và lên cấp độ cao nhất của trò chơi. Do đó, thực sự không có nhiều lý do để người chơi hoàn thành nhiệm vụ phụ này trừ khi mục tiêu của bạn là hoàn thành toàn bộ trò chơi cũng như trải nghiệm và thành thạo mọi thứ trong Final Fantasy IX.
1. Làm thế nào để nhận được Tetra Master Cards
- Nhặt rương xuyên suốt trò chơi
- Thu được sau trận đấu
- Mua ở Card Shop tại Treno (chỉ có 4 loại)
- Chiến thắng một ván bài
2. Chơi Tetra Master cùng người khác
Sử dụng Nút khi đứng trước một nhân vật (NPC) để bắt đầu trò chơi Tetra Master. Không phải tất cả NPC bạn đều có thể thách đâu, nhưng đa số NPC được.
Mặt bàn của trò chơi này có 16 ô vuông (4×4) với tối đa 6 ô trong số đó bị khóa ngẫu nhiên không thể sử dụng. Phải có 5 lá bài để bắt đầu một ván đấu. Mỗi người chơi lần lượt đặt một thẻ cho đến khi tất cả các thẻ được sử dụng. Mục tiêu của trò chơi là cho thẻ bài thách đấu với các thẻ liền kề xung quanh và “bắt” chúng thành quân của bạn.
3. Giải thích số liệu của từng thẻ bài
Mỗi thẻ có 4 ký tự, bạn sẽ nhìn thấy nó ở dưới cùng, chúng đại diện cho:
- Ký tự đầu tiên đại diện cho sức mạnh của thẻ
- Ký tự thứ hai đại diện cho loại thẻ
- Ký tự thứ ba đại diện cho sức phòng thủ vật lý của thẻ
- Ký tự thứ tư đại diện cho sức phòng thủ phép thuật của thẻ
Giá trị sẽ nằm trong phạm vi (từ thấp nhất đến cao nhất): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C , D, E, F
Ký tự đầu tiên là Power Stat. Nó đại diện cho sức mạnh tấn công của lá bài đó và sức mạnh mà lá bài có được khi nó được sử dụng để tấn công và bắt các lá bài khác trên bàn.
Ký tự thứ hai là loại thẻ:
- P (Physical) – đòn tấn công bằng vật lý
- M (Magical) – đòn tấn công bằng phép thuật
- X (Flexible) – sẽ tấn công loại nào có sức phòng thủ yếu hơn (và đây là loại cực kỳ hiếm)
- A (Assault) – sẽ tấn công giá trị thấp nhất trên thẻ.
Các mũi tên trên lá bài, hướng lên, trái, xuống, phải hoặc đến bất kỳ góc nào, cho biết hướng tấn công mà quân bài sẽ sử dụng. Không có mũi tên chỉ trên thẻ có nghĩa là thẻ đó sẽ không tấn công bất kỳ thẻ nào.
Bảng chi tiết giá trị các đòn đánh của thẻ bài:
Giá trị | Nhỏ nhất | Lớn nhất |
0 | 000 | 015 |
1 | 016 | 031 |
2 | 032 | 047 |
3 | 048 | 063 |
4 | 064 | 079 |
5 | 080 | 095 |
6 | 096 | 111 |
7 | 112 | 127 |
8 | 128 | 143 |
9 | 144 | 159 |
A | 160 | 175 |
B | 176 | 191 |
C | 192 | 207 |
D | 208 | 223 |
E | 224 | 239 |
F | 240 | 255 |
Mỗi khi đánh giá một thẻ bài, một giá trị ngẫu nhiên trong khoảng sẽ được chọn. Ví dụ: nếu một thẻ có giá trị là “A”, độ mạnh của nó nằm trong khoảng từ 160 đến 175.
4. Đặt và lật bài
Để đặt lá bài, bạn chọn và đặt xuống một vị trí trống trên bàn. Và những mũi tên trên lá bài chính là yếu tố để bạn có thể chiến đấu. Nếu mũi tên của bạn chiếu vào quân bài của đối thủ sẽ có các trường hợp xảy ra:
- Phía đó của lá bài đối thủ không có mũi tên: quân bài đó sẽ thuộc về bạn (biến thành màu của bạn)
- Phía đó của lá bài đối thủ có mũi tên: 2 quân bài sẽ giao chiến với nhau và thắng thua dựa trên chỉ số của lá bài.
Nếu bạn lấy được quân bài của đối thủ, bạn sẽ có thêm điểm và ngược lại đối thủ sẽ mất điểm (góc trái bên dưới)
5. Đấu bài và kết hợp
Như đề cập bên trên, nếu 2 mũi tên của lá bài bạn và đối thủ gặp nhau, chúng sẽ giao chiến. Nếu bạn tấn công vào chỗ không phòng bị (không có mũi tên) của đối thủ thì bạn sẽ chiếm được lá bài đấy.
Bạn phải luôn chú ý các chỉ số của các lá bài, đặc biệt là P (Physical) ; M (Magical) ; X (Flexible) và A (Assault). Quân bài với X sẽ chọn cách đánh phụ thuộc vào chỉ số phòng thủ thấp hơn của bài bên kia.
Khi bạn chiến thắng quân bài của đối phương, hãy để ý tới các mũi tên của nó, nó sẽ lập tức biến các quân bài màu đỏ theo chiều mũi tên thành quân bài của bạn (màu xanh). Tuy nhiên trong một vài trường hợp bạn sẽ bị thua kể cả quân bài của bạn có chỉ số mạnh hơn.
Quân bài của bạn cũng có thể tăng level:
- Hãy luyện cho các quân bài ưng ý của bạn mạnh hơn bằng cách đấu với các đối thủ dễ
- Nếu bạn sử dụng quân bài đó lật được nhiều quân bài của đối thủ, lực tấn công sẽ tăng lên .
- Nếu quân bài của bạn phòng thủ thành công sau trận đấu 2 lần thì HP hoặc Def của bạn sẽ tăng.
6. Làm thế nào để thắng một ván bài
Bạn sẽ thắng trò chơi nếu bạn có nhiều thẻ hơn đối thủ ở cuối trò chơi. Trường hợp 2 bên có số bài bằng nhau thì trận đấu hòa.
Nếu chiến thắng bạn sẽ được chọn 1 lá bài của đối phương mà bạn lật được và ngược lại. Nếu bạn lật được tất cả bài của đối thủ thì sau trận bạn sẽ được tất cả.
Lưu ý: Bạn chỉ giành được perfect khi bạn không để đối thủ chiếm lấy lá bài nào trong cả ván chơi.
7. Cấp độ của người chơi
Để đạt được cấp độ cao nhất phải thỏa mãn các yêu cầu như sau:
- Người chơi phải thu thập tất cả các thẻ.
- Mỗi thẻ phải có một kiểu mũi tên khác nhau.
- Tất cả các thẻ phải được luyện đến hạng “A”.
Beginner = 0-299
Novice = 300-399
Player = 400-499
Senior = 500-599
Fan = 600-699
Leader = 700-799
Coach = 800-899
Advisor = 900-999
Director = 1000-1099
Dealer = 1100-1199
Trader = 1200-1249
Commander = 1250-1299
Doctor = 1300-1319
Professor = 1320-1329
Veteran = 1330-1339
Freak = 1340-1349
Champion = 1350-1359
Analyst = 1360-1369
General = 1370-1379
Expert = 1380-1389
Shark = 1390-1399
Specialist = 1400-1419
Elder = 1420-1469
Dominator = 1470-1499
Maestro = 1500-1549
King = 1550-1599
Wizard = 1600-1649
Authority = 1650-1679
Emperor = 1680-1689
Pro = 1690-1697
Master = 1698-1699
The Collector(*) = 1700
Nếu người chơi đạt đến cấp độ cao nhất (1700 điểm), một lỗi nhỏ sẽ xảy ra và xếp hạng thẻ “Người thu thập” sẽ không được hiển thị. Thay vào đó, trò chơi sẽ hiển thị thông báo: “Would you like to discard this card?” (Bạn có muốn bỏ thẻ này không?)
Điểm được tính như sau:
- Bài có duy nhất 1 lá: 15 điểm
- Bài có duy nhất 1 lá, nhưng có mũi tên giống với một trong các lá còn lại: 10 điểm
- Có nhiều hơn 1 lá cùng loại trong bài: 5 điểm thêm
- Bài lên bậc X: 1 điểm thêm
- Bài trên bậc X: 1 điểm thêm
Như vậy tối đa bạn sẽ có 1700 điểm:
- 100 loại bài với 100 mũi tên sắp xếp khác nhau: 15×100=1500
- 100 loại bài đều bậc A trở lên (A ,B , C, D, E, F): 2×100=200
Hãy chú ý số mũi tên có thể sắp xếp trên bài ( đối với từng loại ) mà bạn có thể có:
- 56 bài với 5 mũi tên
- 28 bài với 6 mũi tên
- 8 bài có 7 mũi tên
- Và tất nhiên, chỉ có 1 lá bài có tất cả mũi tên.
8. Chiến thuật
- Nếu bạn có 1 lá bài yếu hoặc muốn thắng PERFECT mà trên bảng có 1 ô bị chặn xung quanh, hay đặt 1 lá bài yếu vào đó.
- Hãy chú ý khi sử dụng quân bài nhiều mũi tên, đặc biệt những lá phòng thủ yếu. Bạn có thể giành được nhiều card nếu biết tận dụng lá bài này trong lượt cuối( trong trường hợp lá bài nhiều mũi tên này đã bị đối thủ cướp) .
- Nếu thấy đối thủ ra lá bài mới, hãy nhanh chóng chiếm giữ và bảo vệ 2 vòng (sao cho quân bài của bạn đủ mạnh để phòng thủ hoặc không có chiều mũi tên bất lợi )
- Hãy đấu với đối thủ yếu để tăng bậc của các lá bài ưng ý một cách nhanh chóng.
- Khi ra bài giao đấu mà xung quanh có nhiều quân bài hãy lựa chọn cẩn thận lá bài mà bạn sẽ tấn công.
- Không nên sử dụng quân bài yếu có nhiều mũi tên ở vị trí trung tâm, trừ khi bạn có những lá bài sát thủ để dành vì đó là con dao 2 lưỡi.
- Lợi thế là rất lớn nếu bạn được đánh sau đối thủ.
- Quân bài cuối cùng không cần có sức phòng thủ lớn và nên có sức tấn công mạnh, có nhiều mũi tên và bậc X trở lên.
9. Tất cả các lá bài và vị trí có thể lấy được chúng
STT | Card | Cách lấy |
1 | Goblin | Mua ở Treno trước cửa Card Stadium |
2 | Fang | Mua ở Treno trước cửa Card Stadium |
3 | Skeleton | Mua ở Treno trước cửa Card Stadium |
4 | Flan | Mua ở Treno trước cửa Card Stadium |
5 | Zaghnol | Chiến thắng “Drunk” ở cửa hàng vũ khí Treno |
6 | Lizardman | Chiến thắng “Drunk” ở cửa hàng vũ khí Treno |
7 | Zombie | Chiến thắng anh chàng họa sĩ ở Lindblum |
8 | Bomb | Chiến thắng anh chàng họa sĩ ở Lindblum |
9 | Ironite | Chiến thắng anh chàng họa sĩ ở Lindblum |
10 | Sahagin | Chiến thắng anh chàng họa sĩ ở Lindblum |
11 | Yeti | Chiến thắng “Thug” ở cổng thành phố Treno |
12 | Memic | Chiến thắng “Thug” ở cổng thành phố Treno |
13 | Wyerd | Chiến thắng “Thug” ở cổng thành phố Treno |
14 | Mandragora | Chiến thắng “Thug” ở cổng thành phố Treno |
15 | Crawler | Chiến thắng “Weimar” ở chuông nhà thờ tại Alexandria |
16 | S. Scorpion | Chiến thắng “Ashley” ở con hẻm tại Alexandria |
17 | Nymph | Chiến thắng “Weimar” ở chuông nhà thờ tại Alexandria |
18 | Sand Golom | Chiến thắng “Weimar” ở chuông nhà thờ tại Alexandria |
19 | Zuu | Chiến thắng “Ashley” ở con hẻm tại Alexandria |
20 | Dragonfly | Chiến thắng “Girl” ở đường đi trước nhà tiến sĩ Tot tại Treno |
21 | Carrion Worm | Chiến thắng “Mario” ở Treno |
22 | Cerebus | Chiến thắng “Young Woman” ở Business District tại Lindblum |
23 | Antlion | Chiến thắng “Young Woman” ở Business District tại Lindblum |
24 | Cactuar | Chiến thắng “Young Woman” ở Business District tại Lindblum |
25 | Gimme Cat | Chiến thắng “Young Woman” ở Business District tại Lindblum |
26 | Ragtimer | Chiến thắng “Card Freak” ở Theater District tại Lindblum |
27 | Hedgehog Pie | Chiến thắng “Card Freak” ở Theater District tại Lindblum |
28 | Raluimahgo | Chiến thắng “Card Freak” ở Theater District tại Lindblum |
29 | Ocho | Chiến thắng “Card Freak” ở Theater District tại Lindblum |
30 | Troll | Chiến thắng “Scholar” tại Daguerreo hành lang bên phải |
31 | Blazer Beetle | Chiến thắng “Adventurer” tại Daguerreo hành lang bên trái |
32 | Abomination | Chiến thắng “Adventurer” tại Daguerreo hành lang bên trái |
33 | Zemzelett | Chiến thắng “Adventurer” tại Daguerreo hành lang bên trái |
34 | Stroper | Chiến thắng “Adventurer” tại Daguerreo hành lang bên trái |
35 | Tantarian | Chiến thắng “Scholar” tại Daguerreo hành lang bên phải |
36 | Grand Dragon | Chiến thắng “No.189” ở cái ao tại Black Mage Village |
37 | Feather Circle | Chiến thắng “No.44” ở cái ao tại Black Mage Village |
38 | Hecteyes | Chiến thắng “No.44” ở cái ao tại Black Mage Village |
39 | Ogre | Chiến thắng “No.44” ở cái ao tại Black Mage Village |
40 | Armstrong | Chiến thắng “No.44” ở cái ao tại Black Mage Village |
41 | Ash | Chiến thắng “No.56” ở nghĩa trang tại Black Mage Village |
42 | Wraith | Chiến thắng “No.56” ở nghĩa trang tại Black Mage Village |
43 | Gargoyle | Chiến thắng “No.56” ở nghĩa trang tại Black Mage Village |
44 | Vepal | Chiến thắng “No.44” ở cái ao tại Black Mage Village |
45 | Grimlock | Chiến thắng “Streight Shooter Shak” ở Card Stadium tại Treno |
46 | Tonberry | Chiến thắng “Streight Shooter Shak” ở Card Stadium tại Treno |
47 | Veteran | Chiến thắng “Streight Shooter Shak” ở Card Stadium tại Treno |
48 | Garuda | Chiến thắng “Streight Shooter Shak” ở Card Stadium tại Treno |
49 | Malboro | Chiến thắng “Mabolro Master Joe” ở Card Stadium tại Treno |
50 | Mover | Chiến thắng “Beast Master Gilbert” ở Card Stadium tại Treno |
51 | Abadon | Chiến thắng “Mabolro Master Joe” ở Card Stadium tại Treno |
52 | Behemoth | Chiến thắng “Mabolro Master Joe” ở Card Stadium tại Treno |
53 | Iron Man | Chiến thắng “Mabolro Master Joe” ở Card Stadium tại Treno |
54 | Nova Dragon | Chiến thắng “Master Phantom” ở Stairs of Time tại Memoria |
55 | Ozma | Chiến thắng “Dark Plantom” ở Stairs tại Memoria |
56 | Hades | Chiến thắng “Master Phantom” ở Stairs of Time tại Memoria |
57 | Holy | Chiến thắng “Magic Master Thalisa” ở Card Stadium tại Treno |
58 | Meteor | Chiến thắng “Magic Master Thalisa” ở Card Stadium tại Treno |
59 | Flare | Chiến thắng “Magic Master Thalisa” ở Card Stadium tại Treno |
60 | Shiva | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
61 | Ifrit | TChiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
62 | Ramuh | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
63 | Atomos | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
64 | Odin | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
65 | Leviathan | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
66 | Bahamut | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
67 | Ark | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
68 | Fenrir | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
69 | Madeen | Chiến thắng “Strong Plantom” ở Lost Memory tại Memoria |
70 | Alexander | Chiến thắng “Eilodon Master Leyra” ở Card Stadium tại Treno |
71 | Excalibur 2 | Chiến thắng “Weapon Master Hunt” ở Card Stadium tại Treno |
72 | Ultima Weapon | Chiến thắng “Weapon Master Hunt” ở Card Stadium tại Treno |
73 | Masamune | Chiến thắng “Weapon Master Hunt” ở Card Stadium tại Treno |
74 | Elixir | Chiến thắng “Strong Plantom” ở Lost Memory tại Memoria |
75 | Dark Matter | Chiến thắng “Dark Plantom” ở Stairs tại Memoria |
76 | Ribbon | Chiến thắng “Defense Phantom” ở Recollection(2) tại Memoria |
77 | Tiger Paw Racket | Chiến thắng “No.56” ở nghĩa trang tại Black Mage Village |
78 | Save The Queen | Chiến thắng “Weapon Master Hunt” ở Card Stadium tại Treno |
79 | Genji | Chiến thắng “Strong Plantom” ở Lost Memory tại Memoria |
80 | Mythril Sword | Chiến thắng “Weapon Master Hunt” ở Card Stadium tại Treno |
81 | Blue Narciss | Chiến thắng “Four Armed Man” ở Daguerreo |
82 | Hilde Garde 3 | Kho báu Chocograph “Outer Island 2” |
83 | Invincible | Chiến thắng “Master Phantom” ở Stairs of Time tại Memoria |
84 | Cargo Ship | Chiến thắng “Four Armed Man” ở Daguerreo |
85 | Hilda Garde 1 | Chiến thắng “Four Armed Man” ở Daguerreo |
86 | Red Rose | Chiến thắng “Four Armed Man” ở Daguerreo |
87 | Theater Ship | Chiến thắng “Four Armed Man” ở Daguerreo |
88 | Viltgance | Mua từ Mene 1800 Chocobo points tại Chocobo Forest |
89 | Chocobo | Chiến thắng “Fat Chocobo”tại Chocobo’s Paradise |
90 | Fat Chocobo | Nói chuyện với Fat Chocobo sau khi kiếm xong 32 kho báu |
91 | Mog | Chiến thắng “Rare Phantom” ở vùng Time Warp tại Memoria |
92 | Frog | Chiến thắng “Ashley” ở con hẻm tại Alexandria |
93 | Oglop | Chiến thắng “Cid Regen” tại lâu đài Limdblum |
94 | Alexandria | Chiến thắng “Strong Plantom” ở Lost Memory tại Memoria |
95 | Lindblum | Chiến thắng “Strong Plantom” ở Lost Memory tại Memoria |
96 | Twin Moons | Chiến thắng “Strong Plantom” ở Lost Memory tại Memoria |
97 | Gargant | Lấy được từ Dracozombies ở khắp thế giới (đĩa 4) |
98 | Namingway | phòng của Kuja tại Desert Palace, tìm được khi thấy dấu (!) |
99 | Boko THE Chocobo | Chiến thắng “Rare Phantom” ở vùng Time Warp tại Memoria |
100 | Airship | Chiến thắng “Rare Phantom” ở vùng Time Warp tại Memoria |
Chú ý: Card thứ 71 “Excalibur II” rất hiếm xuất hiện. Ngoài ra còn có thể kiếm các card trên bằng các cách khác nhưng những cách trên là thường gặp nhất.